Thuốc tây chữa tiền liệt tuyến

Điều trị bằng thuốc:

Thuốc chẹn alpha
Thuốc chẹn chọn lọc thụ thể alpha sẽ làm giản cơ trơn tuyến tiền liệt, cổ bàng quang đưa đến giảm lực cản tại ngõ thoát bàng quang dẫn tới cải thiện chức năng tiểu tiện. Các thuốc ức chế alpha không làm “tiêu” U mà chỉ giúp tiểu dễ do cổ bàng quang và niệu đạo dễ mở rộng khi đi tiểu. Thuốc này cũng làm giãn một số cơ vòng khác trong cơ thể và gây tác dụng phụ như giảm huyết áp. 

  • Alfuzosine(biệt dược: altofen, urion, xatral).

Viên nén bọc 2,5mg, viên nén LP 5mg
Dẫn chất quinazolin là chất đối kháng chọn lọc với các thụ thể alpha-1-adrenergic seusinap, làm giảm áp lực ở niệu quản.
Dùng trong u xơ tiền liệt tuyến nhất là:
- Trong trường hợp phẫu thuật phải trì hoãn lại.
- Trong các cơn tiến triển của adenom làm tăng triệu chứng bệnh.
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 1v. Với người già trên 65 tuổi, liều dùng lúc đầu sáng và tối mỗi lần 1v sau tăng dần tùy theo đáp ứng của người bệnh nhưng không quá 4v/ngày. 
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc, tiền sử giảm huyết áp khi đứng thẳng, phối hợp với các thuốc chẹn alpha khác.
Thận trọng dùng cho những người bệnh đang điều trị bằng các thuốc chống tăng huyết áp.
Thuốc độc bảng B, riêng viên 2,5mg được giảm độc.

  • Doxazosin (biệt dược: cardura, cardular, carduran, diblosin...).

Viên nén 2,43mg tương với 2mg doxazosin base. Viên nén 1; 2; 4mg.
Dùng điều trị u lành tuyến tiền liệt.
Bắt đầu ngày uống nửa viên. Sau một đến hai tuần tăng dần từ 2 đến 4v/ngày.
Không dùng quá 16mg/ngày, thông thường 2v đến 4v/ngày.
Chống chỉ định: Quá mẫn với quinazolin
Chú ý: - Thận trọng với người suy gan.
- Có ảnh hưởng tới vận hành máy móc, lái xe (ngủ gật).
- Cân nhắc lợi/hại khi dùng cho phụ nữ mang thai hoặc đang cho con bú.
Thuốc độc bảng B. Giảm độc viên 2mg.

  • Terazoxin (biệt dược: dysalfa, heitrin, hytrin, hytrinex, vasomed...).

Viên nén 1; 2; 5 và 10mg.
Dùng chữa các triệu chứng do phì đại tuyến tiền liệt lành tính từ mức nhẹ đến mức vừa.
Liều dùng: Ngày 1v loại 1mg vào lúc tối đi ngủ, trong 4 ngày đầu, sau đó 10 ngày uống mỗi sáng 1v loại 2mg. Ðầu tuần thứ 3 mỗi sáng 1v loại 5mg. Từ tuần lễ thứ 4 tới thứ 5, liều duy trì 5 đến 10mg uống vào buổi sáng. Không được dùng quá 3 tháng nếu không có đáp ứng với trị liệu.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc cũng như các thuốc đối kháng thụ thể alpha.
Chú ý: Tác dụng phụ: chóng mặt, mệt mỏi, phù nề ở ngoại vi, tránh lái xe hoặc vận hành máy trong khoảng 12 giờ sau khi uống liều đầu tiên.

Thuốc ức chế androgen:
Từ lâu người ta đã nhận thấy ảnh hưởng của androgen đến sự phát triển và phì đại tiền liệt tuyến do đó nhiều loại thuốc kháng androgen đã được dùng.

  • Cyproteron (biệt dược: androcur, andro - diane, cyproslat...).

Viên nén 50mg: Progestatif tổng hợp có tác dụng kháng androgen. Ðiều trị u tuyến tiền liệt. Riêng với nữ giới còn dùng chữa chứng rậm lông.
Liều dùng cho nam: Ngày 4-6 viên, dùng liên tục.
Chống chỉ định: Bệnh gan nặng, lao, tiền sử viêm nghẽn tĩnh mạch, phụ nữ có thai hoặc cho con bú.
Thuốc độc bảng B

  • Flutamide (biệt dược: drogenil, euflex, eulexin, flugerel...).

Viên nén 250mg
Dẫn xuất tổng hợp không steroid, ức chế các thụ thể của androgen ở tuyến tiền liệt.
Dùng trong u xơ tiền liệt tuyến, có khả năng làm giảm kích thước khối u, kiểm soát khối u, kéo dài thời gian không biểu hiện bệnh.
Liều dùng: Ngày 3 lần, mỗi lần 1 viên vào bữa ăn.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc.
Chú ý: Dùng thuốc có thể bị: vú to (nam giới) buồn nôn, nôn, mất ngủ, mệt mỏi, rối loạn chức năng gan, viêm gan, do đó cần xét nghiệm gan định kỳ, nhất là khi có các triệu chứng: ngứa, nước tiểu sẫm màu, chán ăn, vàng da cần ngừng dùng thuốc.
Nhóm thuốc loại này hiện nay ít được dùng vì rủi ro lớn hơn lợi ích.

Thuốc ức chế men 5 alpha - reductase
Nhận xét thấy testosteron dưới xúc tác của men 5 alpha reductase sẽ chuyển thành dihydrotestosteron (DHT). DHT gắn vào màng tế bào tuyến tiền liệt, làm phân chia nhân tế bào, gây tăng sinh và phì đại tuyến tiền liệt. Finasterid là thuốc ức chế chọn lọc cạnh tranh với men 5 alpha - reductase và vì vậy hạn chế DHT trong huyết tương, làm giảm thể tích khối u tuyến tiền liệt và cải thiện lưu lượng nước tiểu.

  • Finasterid (biệt dược: finast, proscar, propecia, chibro - proscar).

Viên nén 5mg dùng trong rối loạn đường tiết niệu do phì đại tuyến tiền liệt lành tính.
Liều dùng: ngày 1 viên, đợt dùng ít nhất 6 tháng để có kết quả tốt.
Chống chỉ định: Mẫn cảm với thuốc, phụ nữ có thai.
Tác dụng phụ: có thể gây giảm ham muốn tình dục, rối loạn chức năng cương cứng.
Thuốc độc bảng A
Chú ý: Biệt dược propecia còn dùng chữa chứng rụng tóc

 

DS Bảo Kỳ Nam